GiangPr0 Xin Chào Bạn!

_Hãy đăng kí cùng tham gia hoạt động diễn đàn không cần kích hoạt, thông tin ngắn gọn, mật khẩu phải khó, mã xác nhận dễ...
_Cấp bậc đa dạng, trail mod linh hoạt, học sinh tích cực
GiangPr0 Xin Chào Bạn!

_Hãy đăng kí cùng tham gia hoạt động diễn đàn không cần kích hoạt, thông tin ngắn gọn, mật khẩu phải khó, mã xác nhận dễ...
_Cấp bậc đa dạng, trail mod linh hoạt, học sinh tích cực
Bạn có muốn phản ứng với tin nhắn này? Vui lòng đăng ký diễn đàn trong một vài cú nhấp chuột hoặc đăng nhập để tiếp tục.


 
Trang ChínhTrang Chính  PortalPortal  GalleryGallery  Tìm kiếmTìm kiếm  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  

 

 Phím tắt Photoshop toàn tập

Go down 
Tác giảThông điệp
Admin
Admin



Tổng số bài gửi : 110
Join date : 25/01/2010
Age : 39
Đến từ : Yen Bai

Phím tắt Photoshop toàn tập Empty
Bài gửiTiêu đề: Phím tắt Photoshop toàn tập   Phím tắt Photoshop toàn tập EmptyFri Jul 23, 2010 8:16 pm

Học Phím tắt Photoshop qua Hình ảnh
Zoom with scroll

Phím tắt Photoshop toàn tập Zoom
Individual font scaling


Phím tắt Photoshop toàn tập Scale2
100% zoom


Phím tắt Photoshop toàn tập 100-zoom
Brush size


Phím tắt Photoshop toàn tập Brush-size
Layer opacity


Phím tắt Photoshop toàn tập Layer-opacity
Super nudge


Phím tắt Photoshop toàn tập Super-nudge1
Duplicate layer


Phím tắt Photoshop toàn tập Duplicate-layer
Undo


Phím tắt Photoshop toàn tập Undo
Hide/Show palettes


Phím tắt Photoshop toàn tập Clear-palettes
All shortcuts


Phím tắt Photoshop toàn tập All-shortcuts

Phím tắt Photoshop toàn tập Thread-iconPhím tắt photoshop







File Menu

Edit Menu

Image Menu

Layer Menu

Select Menu

Filters Menu

View Menu

Misc. Shortcuts

Action

Keys

1. Fill with Forground Color

1. Alt Backspace

2. Fill with Background Color

2. Shift Backspace

3. Ascend through Layers

3. Alt ]

4. Descend through Layers

4. Alt [

5. Select Top Layer

5. Shift Alt ]

6. Select Bottom Layer

6. Shift Alt [

7. Show/Hide All Palettes

7. Tab












CÁC PHÍM TẮT TRONG PHOTOSHOP



1. NHÓM PHÍM F

F1 ——>> mở trình giúp đỡ
F2 ——>> cắt
F3 ——>> copy
F4 ——>> paste
F5 ——>> mở pallete brush
F6 ——>> mở pallete màu
F7 ——>> mở pallete layer
F8 ——>> mở pallete info
F9 ——>> mở pallete action
2. NHÓM PHÍM CHỨC NĂNG

TAB ——>> tắt/mở các pallete
SHIFT TAB ——>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool
CTRL SPACEBAR ——>> phóng to
ALT SPACEBAR ——>> thu nhỏ
ALT DELETE ——>> tô màu foreground
CTRL DELETE ——>> tô màu background
CTRL SHIFT N ——>> tạo layer mới hiện hộp thoại
CTRL SHIFT ALT N ——>> tạo layer mới không hiện hộp thoại
CTRL Click vào layer trong bảng layer ——>> tạo vùng chọn xung quanh layer
CTRL ALT D hoặc SHIFT F6 ——>> tạo Feather
CTRL I ——>> nghịch đảo màu
CTRL L ——>> mở bảng Level
CTRL M ——>> mở bảng Curver
CTRL B ——>> mở bảng Color balance
SHIFT F7 hoặc CTRL SHIFT I ——>> nghịch đảo vùng chọn
ALT I I ——>> xem thông số file hiện hành
/ ——>> khóa layer
SPACEBAR rê chuột ——>> di chuyển vùng ảnh qua lại
F (nhấn nhiều lần) ——>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau
CTRL J ——>> sao chép layer
CTRL E ——>> merge layer hiện hành với layer đừng phía dưới
CTRL SHIFT E ——>> merge tất cả các layer đang có
CTRL ] ——>> đẩy layer hiện hành lên một cấp
CTRL [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp
ALT ] ——>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên
ALT [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới
SHIFT dấu cộng ( ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dười
SHIFT dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên
ALT double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0
Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn
CTRL double click vào vùng trống ------>> tạo 1 fle mới
Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity
D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng
X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground
CTRL R ------>> mở thước đo
CTRL F ------>> thực hiện hiệu ứng thêm một lần nũa
CTRL ALT F ------>> thực hiện lại hiệu ứng một lần nữa nhưng hiện thị hộp thoại để thay đổi thông số
CTRL > (dấu lớn hơn) ------>> tăng size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL < (dấu nhỏ hơn) ------>> giảm size chữ (đã chọn toàn bộ nội dung text bằng công cụ text)
CTRL W ------>> đóng file đang mở
Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 1 pixel
SHIFT Các dấu mũi tên ------>> di chuyển vùng chọn sang 10 pixel
CTRL Z ------>> undo duy nhất 1 lần
CTRL ALT Z ------>> undo nhiều lần
CTRL SHIFT Z ------>> redo nhiêu lần
CTRL U ------>> mở bảng Hue/Saturation
CTRL SHIFT U ------>> đổi thành màu trắng đen
CTRL ENTER ------>> biến 1 đường path thành vùng chọn
CTRL T ------>> thay đổi kích thước layer ở những chế độ khác nhau
ALT S T ------>> thay đổi kích thước vùng chọn ở các chế độ khác nhau
Dấu ] ——>> tăng size các công cụ tô
Dấu [ ——>> giảm size các công cụ tô
…………………………
3. NHÓM PHÍM CÔNG CỤ:

Các bạn để ý các công cụ nào có hình tam giác nhỏ nằm ở phía góc phải
bên dưới, như vậy là còn một số công cụ nằm ở bên trong nữa. Để chuyển
đổi qua lại các công cụ trong cùng một nhóm, ta giữ SHIFT nhấn phím
tắt của các công cụ nhiều lần hoặc giữ ALT Click chuột vào công cụ
nhiều lần (nhớ là không buông SHIFT hoặc ALT).Nhóm phím tạo vùng chọn:
khi ở trong các phím tạo vùng chọn, các bạn giữ SHIFT để tăng thêm vùng
chọn, giữ ALT để giảm bớt vùng chọn, ALT SHIFT lấy vùng giao nhau
giữa 2 vùng chọn.
M ——>> tạo vùng chọn hình chữ nhật/hình tròn
L ——>> tạo vùng chọn tự do
W ——>> tạo vùng chọn cùng thuộc tính màu




Hướng dẫn sử dụng PhoToShop qua phím tắt

Phím tắt trong PhoToShop
Các phím tắt trong Photoshop ( phần 1)
Cập nhật: 24/12/2006 05:41
Nhóm các phím F.
F1 ------>> mở trình giúp đỡ. Khi nhấn phím F1 PTS sẽ mở phần Help lên cho bạn
F2 ------>> cắt. Khi bạn tạo ra m ột vùng chọn, nhấn phím F2 sẽ cho phép bạn cắt vùng mà bạn vừa chọn lựa.F3 ------>> copy. Tương tự F2, nhưng phím F3 sẽ cho bạn copy thay vì cắt đi một vùng chọn.
F4 ------>> paste. Tất nhiên sau khi Cắt hoặc Copy bạn sẽ cần Paste vào chỗ nào đó, và phím F4 sẽ giúp bạn.
F5 ------>> mở pallete brush.
F6 ------>> mở pallete màu.
F7 ------>> mở pallete layer.
F8 ------>> mở pallete info.
F9 ------>> mở pallete action.
Nhóm các phím chức năng
TAB ------>> tắt/mở các pallete. Khi nhấn phím TAB bạn có thể tối ưu hoá giao diện màn hình mà bạn đang sử dụng. Màn hình được mở tối đa, các palette được ẩn hoàn toàn. Để mở lại bạn nhấn phím TAB một lần nữa.
2. SHIFT TAB ------>> tắt/mở các pallete trừ pallete tool. Khi bạn nhấn Shift Tab, các palette được ẩn đi trừ Palette tool. Để mở lại, bạn nhấn lại Shift Tab
3. CTRL SPACEBAR ------>> phóng to. Giữ tổ hợp phím Ctrl Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh để phóng to
4. ALT SPACEBAR ------>> thu nhỏ. Ngược lại với việc phóng to, bạn giữ tổ hợp phím Alt Spacebar đồng thời kích chuột trái lên file hình ảnh để thu nhỏ nó lại.
5. ALT DELETE ------>> tô màu foreground. Khi nhấn phím Alt Delete, bạn đã tô màu trước ( màu tô ) cho layer hoặc vùng chọn.
6. CTRL DELETE ------>> tô màu background. Khi nhấn phím Ctrl Delete, bạn đã tô màu sau ( màu nền ) cho layer hoặc vùng chọn.
7. CTRL SHIFT N ------>> tạo layer mới hiện hộp thoại. Khi bạn nhấn tổ hợp phím này, một cửa sổ sẽ xuất hiện, cho phép bạn đặt các thuộc tính cho Layer mà bạn vừa tạo.
8. CTRL SHIFT ALT N ------>> tạo layer mới không hiện hộp thoại. Tổ hợp phím này cho phép bạn tạo một Layer mới với những thuộc tính đã được dùng cho layer trước đó ( mặc địn
9. CTRL Click vào layer trong bảng layer ------>> tạo vùng chọn xung quanh layer. Khi bạn nhấn phím Ctrl và kích chuột vào Layer trong bảng Layer palette, Photoshop sẽ tự động tạo ra một vùng chọn bao quanh các đối tượng có trong Layer.
10. CTRL ALT D hoặc SHIFT F6 ------>> tạo Feather. Nhấn tổ hợp phím này, một cửa sổ mới sẽ hiện lên, cho phép bạn đặt độ mờ biên cho một vùng chọn bằng cách nhập giá trị mà bạn muốn vào ô.
11. CTRL I ------>> nghịch đảo màu. Tổ hợp phím này sẽ giúp bạn đảo ngược các màu hiện hành, chuyển về dạng film âm bản.
12. CTRL L ------>> mở bảng Level.
13. CTRL M ------>> mở bảng Curver.
14. CTRL B ------>> mở bảng Color balance.
15. SHIFT F7 hoặc CTRL SHIFT I ------>> nghịch đảo vùng chọn. Khi bạn tạo một vùng chọn bao quanh đối tượng, muốn xoá phần nền của hình, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này. Vùng chọn sẽ được đảo ngược lại và mọi tác động của bạn lên hình bây giờ nằm ngoài phần đối tượng đã chọn ban đầu.
16. ALT I I ------>> xem thông số file hiện hành: Tổ hợp phím này cho phép bạn mở phần Image Size của một file, kiểm tra,thay đổi kích thước, độ phân giải
17. / ------>> khóa layer
18. SPACEBAR rê chuột ------>> di chuyển vùng ảnh qua lại: Khi bạn giữ phím Spacerbar ( Phím cách) và kích chuột lên màn hình làm việc, kéo đi, bạn có thểthay đổi vùng làm việc giống như khi bạn sử dụng Navigator Palette.
19. F (nhấn nhiều lần) ------>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau: Nhấn phím F sẽ giúp bạn mở file của mình trên nhiều chế độ khác nhau. Nhỏ, toàn bộ màn hình làm việc, và toàn bộ màn với nền màu
20. CTRL J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp bạn nhân đôi 1 Layer hoặc 1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các thao tác tạo New Layer, copy, paste...
20. CTRL J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp bạn nhân đôi 1 Layer hoặc 1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các thao tác tạo New Layer, copy, paste...
22. CTRL SHIFT E ------>> merge all layer : Tất cả các Layer trên 1file mà bạn đang làm việc sẽ được ép gộp lại thành 1 Layer duy nhất khi bạn nhấn tổ hợp phím này.
23. CTRL ] ------>> đẩy layer hiện hành lên một cấp: Trên Layer Palette, khi bạn muốn đưa 1 Layer lên trên 1 Layer khác.
24. CTRL [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp: Khi bạn muốn đưa 1 Layer xuống dưới 1 Layer khác trên Layer Palette.
25. ALT ] ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên: Thay vì phải kích chuột vào Layer mà bạn muốn làm việc trên Layer Palette, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này để chọn lựa các Layer.

6. ALT [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới: Tương tự như ( Atl ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa thì ngược lại.
27. SHIFT dấu cộng ( ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dưới: Trên Layer Palette bạn có thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới tên Palette Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác nhau về hình ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự từ trên xuống dưới, ( Từ Normal đến Luminosity).
28. SHIFT dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên: Tương tự Shift ( ) nhưng thứ tự chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity đến Normal).
29. ALT double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0. Bạn cũng có thể chuyển Layer Background thành Layer 0 bằng cách kích đúp vào Layer BG, sẽ có một cửa sổ hiện lên cho bạn đặt các thuộc tính.
30. Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn: Mở Brow đến file muốn lựa chọn, ( trong máy hoặc các nguồn ).
31. CTRL double click vào vùng trống ( Hoặc Nhấn phím CTRL N)------>> tạo 1 fle mới: Mở cửa sổ để bạn thiết lập thông số cho 1 file mới. Trong cửa sổ này bạn có thể thiết lập các thông số cho file.
32. Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity: Bên cạnh Blend Mode trên Palette Layer chính là Opacity. Nó sẽ làm mờ đi các chi tiết trên 1 Layer nếu bạn giảm % của nó xuống. Dao động của Opacity từ 0 -> 100%.
33. D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng: Khi bạn đang sử dụng một màu bất kỳ, muốn nhanh chóng trở về màu mặc định là Trắng và Đen, bạn có thể sử dụng phím này.
34. X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground: Chuyến màu nền thành màu tô và ngược lại.
hệ thống phím tắt trong nhóm phím chức năng.
16. ALT I I ------>> xem thông số file hiện hành: Tổ hợp phím này cho phép bạn mở phần Image Size của một file, kiểm tra, thay đổi kích thước, độ phân giải...
17. / ------>> khóa layer
18. SPACEBAR rê chuột ------>> di chuyển vùng ảnh qua lại: Khi bạn giữ phím Spacerbar ( Phím cách) và kích chuột lên màn hình làm việc, kéo đi, bạn có thể thay đổi vùng làm việc giống như khi bạn sử dụng Navigator Palette.
19. F (nhấn nhiều lần) ------>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau: Nhấn phím F sẽ giúp bạn mở file của mình trên nhiều chế độ khác nhau. Nhỏ, toàn bộ màn hình làm việc, và toàn bộ màn với nền màu đen.
20. CTRL J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp bạn nhân đôi 1 Layer hoặc 1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các thao tác tạo New Layer, copy, paste...
21. CTRL E ------>> merge layer: Khi bạn nhấn Ctrl E, Layer mà bạn đang làm việc sẽ được ép lại với Layer ở ngay phía dưới nó trên Layer Palette. Việc ép các Layer lại với nhau sẽ giúp bạn tránh được tính trạng xô lệch các thao tác đã hoàn thiện của mình.
22. CTRL SHIFT E ------>> merge all layer : Tất cả các Layer trên 1file mà bạn đang làm việc sẽ được ép gộp lại thành 1 Layer duy nhất khi bạn nhấn tổ hợp phím này.
23. CTRL ] ------>> đẩy layer hiện hành lên một cấp: Trên Layer Palette, khi bạn muốn đưa 1 Layer lên trên 1 Layer khác.
24. CTRL [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp: Khi bạn muốn đưa 1 Layer xuống dưới 1 Layer khác trên Layer Palette.
25. ALT ] ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên: Thay vì phải kích chuột vào Layer mà bạn muốn làm việc trên Layer Palette, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này để chọn lựa các Layer.
26. ALT [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới: Tương tự như ( Atl ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa thì ngược lại.
27. SHIFT dấu cộng ( ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dưới: Trên Layer Palette bạn có thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới tên Palette Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác nhau về hình ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự từ trên xuống dưới, ( Từ Normal đến Luminosity).
28. SHIFT dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên: Tương tự Shift ( ) nhưng thứ tự chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity đến Normal).
ớng dẫn sử dụng PhoToShop qua phím tắt
Previous Page / 3 Next Page
6. ALT [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới: Tương tự như ( Atl ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa thì ngược lại.
27. SHIFT dấu cộng ( ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dưới: Trên Layer Palette bạn có thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới tên Palette Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác nhau về hình ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự từ trên xuống dưới, ( Từ Normal đến Luminosity).
28. SHIFT dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên: Tương tự Shift ( ) nhưng thứ tự chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity đến Normal).
29. ALT double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0. Bạn cũng có thể chuyển Layer Background thành Layer 0 bằng cách kích đúp vào Layer BG, sẽ có một cửa sổ hiện lên cho bạn đặt các thuộc tính.
30. Double click vào vùng trống ------>> mở 1 file có sẵn: Mở Brow đến file muốn lựa chọn, ( trong máy hoặc các nguồn ).
31. CTRL double click vào vùng trống ( Hoặc Nhấn phím CTRL N)------>> tạo 1 fle mới: Mở cửa sổ để bạn thiết lập thông số cho 1 file mới. Trong cửa sổ này bạn có thể thiết lập các thông số cho file.
32. Nhập số bất kỳ ------>> thay đổi chế độ mờ đục Opacity: Bên cạnh Blend Mode trên Palette Layer chính là Opacity. Nó sẽ làm mờ đi các chi tiết trên 1 Layer nếu bạn giảm % của nó xuống. Dao động của Opacity từ 0 -> 100%.
33. D ------>> trở lại màu mặc định đen/trắng: Khi bạn đang sử dụng một màu bất kỳ, muốn nhanh chóng trở về màu mặc định là Trắng và Đen, bạn có thể sử dụng phím này.
34. X ------>> nghịch đảo 2 màu background và foreground: Chuyến màu nền thành màu tô và ngược lại.

hệ thống phím tắt trong nhóm phím chức năng.
16. ALT I I ------>> xem thông số file hiện hành: Tổ hợp phím này cho phép bạn mở phần Image Size của một file, kiểm tra, thay đổi kích thước, độ phân giải...
17. / ------>> khóa layer
18. SPACEBAR rê chuột ------>> di chuyển vùng ảnh qua lại: Khi bạn giữ phím Spacerbar ( Phím cách) và kích chuột lên màn hình làm việc, kéo đi, bạn có thể thay đổi vùng làm việc giống như khi bạn sử dụng Navigator Palette.
19. F (nhấn nhiều lần) ------>> hiện thị khung làm việc ở các chế độ khác nhau: Nhấn phím F sẽ giúp bạn mở file của mình trên nhiều chế độ khác nhau. Nhỏ, toàn bộ màn hình làm việc, và toàn bộ màn với nền màu đen.
20. CTRL J ------>> sao chép layer: Tổ hợp phím này giúp bạn nhân đôi 1 Layer hoặc 1 vùng chọn thay vì phải thực hiện các thao tác tạo New Layer, copy, paste...
21. CTRL E ------>> merge layer: Khi bạn nhấn Ctrl E, Layer mà bạn đang làm việc sẽ được ép lại với Layer ở ngay phía dưới nó trên Layer Palette. Việc ép các Layer lại với nhau sẽ giúp bạn tránh được tính trạng xô lệch các thao tác đã hoàn thiện của mình.
22. CTRL SHIFT E ------>> merge all layer : Tất cả các Layer trên 1file mà bạn đang làm việc sẽ được ép gộp lại thành 1 Layer duy nhất khi bạn nhấn tổ hợp phím này.
23. CTRL ] ------>> đẩy layer hiện hành lên một cấp: Trên Layer Palette, khi bạn muốn đưa 1 Layer lên trên 1 Layer khác.
24. CTRL [ ------>> đẩy layer hiện hành xuống một cấp: Khi bạn muốn đưa 1 Layer xuống dưới 1 Layer khác trên Layer Palette.
25. ALT ] ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ dưới lên trên: Thay vì phải kích chuột vào Layer mà bạn muốn làm việc trên Layer Palette, bạn có thể nhấn tổ hợp phím này để chọn lựa các Layer.
26. ALT [ ------>> chọn layer hiện hành lần lượt từ trên xuống dưới: Tương tự như ( Atl ] ), tuy nhiên thứ tự chọn lựa thì ngược lại.
27. SHIFT dấu cộng ( ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ trên xuống dưới: Trên Layer Palette bạn có thể thấy được các chế độ Blend Mode ngay phía dưới tên Palette Layer. Các chế độ Blend khác nhau sẽ đem lại các hiệu quả khác nhau về hình ảnh và màu sắc. Với tổ hợp phím này bạn có thể chọn nhanh các chế độ Blend theo thứ tự từ trên xuống dưới, ( Từ Normal đến Luminosity).
28. SHIFT dấu trừ ( - ) ------>> chọn chế độ Blend mode lần lượt từ dưới lên trên: Tương tự Shift ( ) nhưng thứ tự chọn lựa thì ngược lại, từ dưới lên trên ( Từ Luminosity đến Normal).
29. ALT double click vào layer background ------>> đổi layer background thành layer 0. Bạn cũng có thể chuyển Layer Background thành Layer 0 bằng cách kích đúp vào Layer BG, sẽ có một cửa sổ hiện lên cho bạn đặt các thuộc tính.

Tac gia khac:
Shift tab : ẩn hay hiện bảng layer

Ctrl N : mở một bảng mới.

Ctrl w : tắt một bảng hiện hành

Ctrl S : lưu bảng hiện hành.

Ctrl shift S : save as

Ctrl P : in

Ctrl Q: tắt photoshop

Ctrl C : copy

Ctrl V : dán tài liệu đã copy

Ctrl D : bo vùng chọn

Ctrl A : chon nguyên layer

Ctrl X : cắt

Ctrl j : tách một vùng chọn hay nguyên layer ra một lớp nữa,nhưng layer cũ vẫn không đổi.

Ctrl shift J: tách một vùng chọn ra một lớp nữa,nhung sau khi tách thì layer gốc mất đi vùng chọn đó.

Ctrl [ : mang một layer xuống phía dưới

Ctrl ] : mang một layer xuống phía trên

Ctrl G : gắn kết các chi tiết lại thành một khối.

Ctrl shift G : ungroup

Ctrl : zoom in

Ctrl - : zoom out

Ctrl 0 : mở lớn hết size của hình

Ctrl R : thước

Ctrl “ : hiện khung lưới

Ctrl T : tranform

Ctrl M : hộp thoạt curves (chỉnh sáng tối)

Ctrl spacebar : zoom in

Ctrl alt spacebar : zoom out

Press F để thay đổi các chế độ hiển thị

Ctrl shift D : reselect

Ctrl E : gộp 2 layer

Ctrl shift V đẩy một đối tưự«ng vào vùng đã chọn

Ctrl shift U : chuyển thành màu trắng đen



Shift /- : thay đổi chế độ hoà trộn

Alt Shift Letter :



N = Normal

I = Dissolve

M = Multiply

S = Screen

O = Overlay

F = Soft Light

H = Hard Light

D = Color Dodge

B = Color Burn

K = Darken

G = Lighten

E = Difference

X = Exclusion

U = Hue

T = Saturation

C = Color

Y = Luminosity

Q = Behind 1

L = Threshold 2

R = Clear 3

W = Shadows 4

V = Midtones 4

Z = Highlights 4
Very Happy

Fill (background color)
Ctrl Backspace

Fill (background color, preserving transparency)
Ctrl Shift Backspace

Fill (foreground color)
Alt Backspace

Fill (foreground color,preserving transparency)
Alt Shift Backspace


Image

Levels
Ctrl L

Auto Levels
Ctrl Shift L

Curves
Ctrl M

Color Balance
Ctrl B

Hue/Saturation
Ctrl U

Desaturation
Ctrl Shift U

Invert
Ctrl I


Layers

Group with Previous
Ctrl G

Ungroup
Ctrl Shift G

Free Transform
Ctrl T

Merge Layers
Ctrl E

Merge Visible
Ctrl Shift E


Select

All
Ctrl A

None
Ctrl D

Inverse
Ctrl Shift I

Feather
Ctrl Shift D


Filters

Last Filter
Ctrl F

Fade
Ctrl Shift F


View

CMYK Preview
Ctrl Y

Gamut Warning
Ctrl Shift Y

Zoom In
Ctrl

Zoom Out
Ctrl -

Fit On screen
Ctrl 0

Actual Pixels
Ctrl Alt 0

Hide Edges
Ctrl H

Hide Path
Ctrl Shift H

Show Rulers
Ctrl R

Hide Guides
Ctrl ;

Snap to Guides
Ctrl Shift ;

Lock Guides
Ctrl Alt ;

Show Grid
Ctrl "

Snap to Grid
Ctrl Shift "


Page Setup
Command Shift P

Print
Command P

Preferences
Command K

Quit
Command Q


Editing

Undo
Command Z

Cut
Command X

Copy
Command C

Copy Merged
Command Shift C

Paste
Command V

Paste Into
Command Shift V

Fill (background color)
Command Delete

Fill (background color, preserving transparency)
Command Shift Delete

Fill (foreground color)
Option Delete

Fill (foreground color, preserving transparency)
Option Shift Delete


Image

Levels
Command L

Auto Levels
Command Shift L

Curves
Command M

Color Balance
Command B

Hue/Saturation
Command U

Desaturation
Command Shift U

Invert
Command I


Layers

New Layer via Copy
Command J

New Layer via Cut
Command Shift J

Group with Previous
Command g

Ungroup
Command Shift G

Free Transform
Command T

Merge Layers
Command E

Merge Visible
Command Shift E


Select

All
Command A

None
Command D

Inverse
Command Shift I

Feather
Command Shift D


Filters

Last Filter
Command F

Fade
Command Shift F


View

CMYK Preview
Command Y

Gamut Warning
Command Shift Y

Zoom In
Command

Zoom Out
Command -

Fit Onscreen
Command 0

Actual Pixels
Command Option 0

Hide Edges
Command H

Hide Path
Command Shift H

Show Rulers
Command R

Hide Guides
Command ;

Snap to Guides
Command Shift ;

Lock Guides
Command Option ;

Show Grid
Command "

Snap to Grid
Command Shift "
Về Đầu Trang Go down
https://giangpr0.forumvi.com
 
Phím tắt Photoshop toàn tập
Về Đầu Trang 
Trang 1 trong tổng số 1 trang
 Similar topics
-
» LINK DOWN DVD HỌC PHOTOSHOP
» Photoshop 5-6-7, CS 8.0, CS2 9.0, CS3 10.0, CS4 11.0, CS5 12.0 (Kèm Tài Liệu Hướng dan)
» phim hay 2010
» phim hay 2010
» 187 phim kinh điển, mp4, 95% sub việt, link MF

Permissions in this forum:Bạn không có quyền trả lời bài viết
 :: ))^_^)]>>>>--GIANGPR0>>>>---)((^_^)) :: PHẦN MỀM-
Chuyển đến 

Thời Gian là của cải

Đăng KýÂm NhạcMovie & FilmThời TrangBài Viết MớiChọn GiangPr0.tk làm Trang Chủ của bạn
+++CHÚC CÁC BẠN CÓ MỘT NĂM MỚI TRÀN ĐẦY TỰ TIN VÀ GẶT HÁI ĐƯỢC THÀNH CÔNG NHƯ MONG MUỐN +++ CẦU MONG GIÁNG SINH AN LÀNH ĐẾN VỚI MỌI NGƯỜI+++ HÃY ĐẾN VỚI TÔI VÀ CHIA SẺ NHỮNG GÌ BẠN CHO LÀ CÓ THỂ+++
Phím tắt Photoshop toàn tập
GiangPr0 Xin Chào Bạn!

_Hãy đăng kí cùng tham gia hoạt động diễn đàn không cần kích hoạt, thông tin ngắn gọn, mật khẩu phải khó, mã xác nhận dễ...
_Cấp bậc đa dạng, trail mod linh hoạt, học sinh tích cực
GiangPr0 Xin Chào Bạn!

_Hãy đăng kí cùng tham gia hoạt động diễn đàn không cần kích hoạt, thông tin ngắn gọn, mật khẩu phải khó, mã xác nhận dễ...
_Cấp bậc đa dạng, trail mod linh hoạt, học sinh tích cực


 
Trang ChínhTrang Chính  PortalPortal  GalleryGallery  Tìm kiếmTìm kiếm  Latest imagesLatest images  Đăng kýĐăng ký  Đăng Nhập  
Free forum | ©phpBB | Free forum support | Báo cáo lạm dụng | Thảo luận mới nhất